Torendo Q-Tab

Torendo Q-Tab

risperidone

Nhà sản xuất:

KRKA

Nhà phân phối:

Nafarma
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Risperidon.
Chỉ định/Công dụng
Bệnh loạn thần, đặc biệt tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Điều trị ngắn ngày đợt hưng cảm cấp vừa-nặng. Bệnh tự kỷ kèm rối loạn hành vi ở trẻ em 5-11 tuổi.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn Tâm thần phân liệt: uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày; ngày 1: 2 mg/ngày, ngày 2: 4 mg/ngày, ngày 3: 6 mg/ngày, từ ngày 4: liều duy trì không đổi hoặc điều chỉnh nếu cần, liều tối ưu thông thường: 4-8 mg/ngày; người trẻ, người điều trị lần đầu: liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 1 mg/ngày), điều chỉnh liều chậm hơn đến liều đích đầu tiên 2 mg/ngày, sau đó điều chỉnh đến 4 mg/ngày tùy đáp ứng để đạt liều thấp nhất có hiệu quả, liều tối ưu: 1-3 mg/ngày. Bệnh lưỡng cực: khởi đầu 2-3 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng hoặc giảm 1 mg/ngày sau ≥24 giờ. Trẻ em ≥5 tuổi Bệnh tự kỷ kèm rối loạn hành vi: đầu tiên 0,25 mg/ngày (<20 kg) hoặc 0,5 mg/ngày (≥20 kg) uống 1 hoặc chia 2 lần/ngày, ít nhất 4 ngày sau có thể tăng thêm 0,5 mg/ngày (<20 kg) hoặc 1 mg/ngày (≥20 kg), duy trì tối thiểu 14 ngày, nếu không đáp ứng thỏa đáng có thể tăng 0,25 mg/ngày (<20 kg) hoặc 0,5 mg/ngày (≥20 kg) cách nhau ≥2 tuần. Suy thận, người cao tuổi, người có nguy cơ hạ HA thế đứng: bắt đầu 0,5 mg, ngày 1 hoặc 2 lần, tăng không quá 0,5 mg ngày 2 lần khi cần và khi dung nạp, người cao tuổi không duy trì >3 mg/ngày. Suy gan: giảm liều.
Cách dùng
Uống lúc no hay đói. Nếu buồn ngủ nhiều, uống 1 lần lúc đi ngủ. Lấy viên ra khỏi vỉ, đặt ngay trên lưỡi, không cần uống với nước; hoặc thả viên vào cốc nước và uống ngay.
Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc. Dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện/rượu.
Thận trọng
Người có tiền sử co giật; người cao tuổi bị sa sút trí tuệ. Người có bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, trạng thái dễ bị hạ HA; có tiền sử động kinh, co cứng cơ, hội chứng Parkinson: dùng liều thấp hơn. Đái tháo đường/có nhiều nguy cơ bị đái tháo đường: theo dõi glucose huyết. Theo dõi cân nặng khi dùng cho trẻ em, chưa rõ tác dụng lâu dài đến sự phát triển và trưởng thành của trẻ. Không dùng trong thai kỳ, người mẹ đang dùng risperidon không nên cho con bú. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson; táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở; ban, da khô, tăng tiết bã nhờn; đau khớp; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; nhìn mờ; đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
Tương tác
Tăng tác dụng thuốc chống tăng HA. Đối kháng tác dụng levodopa, thuốc chủ vận dopamin. Quinidin, carbamazepin, clozapin làm tăng tác dụng của risperidon. Thuốc tác dụng trên TKTW khác, rượu.
Phân loại MIMS
Thuốc chống loạn thần
Phân loại ATC
N05AX08 - risperidone ; Belongs to the class of other antipsychotics.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Torendo Q-Tab Viên nén phân tán trong miệng 1 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Torendo Q-Tab Viên nén phân tán trong miệng 2 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập
Register or sign in to continue
Asia's one-stop resource for medical news, clinical reference and education
Already a member? Đăng nhập